Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ Quyết định số 5005/QĐ-HVN ngày 19/10/2021 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025 như sau:

Ngành và định hướng đào tạo
1. 1. Các ngành đào tạo theo định hướng nghiên cứu và định hướng ứng dụng
Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Công nghệ sinh học, Kế toán, Khoa học cây trồng, Khoa học môi trường, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Quản lý kinh tế, Quản lý đất đai, Quản trị kinh doanh, Thú y, Công nghệ thực phẩm, Nuôi trồng thuỷ sản.
1.2. Ngành chỉ đào tạo theo định hướng nghiên cứu
Di truyền và chọn giống cây trồng.
1.3. Ngành chỉ đào tạo theo định hướng ứng dụng
Chăn nuôi – Thú y.
Chỉ tiêu tuyển sinh – Hình thức và thời gian đào tạo
Chỉ tiêu tuyển sinh
Hình thức và thời gian đào tạo
Căn cứ vào năng lực đào tạo chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành như sau:
TT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu |
1 | 8620112 | Bảo vệ thực vật | 40 |
2 | 8620105 | Chăn nuôi | 40 |
3 | 8620106 | Chăn nuôi – Thú y | 50 |
4 | 8420201 | Công nghệ sinh học | 40 |
5 | 8540101 | Công nghệ thực phẩm | 50 |
6 | 8620111 | Di truyền và chọn giống cây trồng | 36 |
7 | 8340301 | Kế toán | 40 |
8 | 8620110 | Khoa học cây trồng | 48 |
9 | 8440301 | Khoa học môi trường | 40 |
10 | 8620115 | Kinh tế nông nghiệp | 50 |
11 | 8620301 | Nuôi trồng thủy sản | 40 |
12 | 8620116 | Phát triển nông thôn | 30 |
13 | 8850103 | Quản lý đất đai | 80 |
14 | 8310110 | Quản lý kinh tế | 250 |
15 | 8340101 | Quản trị kinh doanh | 75 |
16 | 8640101 | Thú y | 80 |
Tổng | 989 |
Chỉ tiêu giữa các đợt phân bổ như sau: Đợt 1: 70%; Đợt 2: Tổng chỉ tiêu – số thực tuyển đợt 1
Đối tượng và điều kiện dự tuyển – Phạm vi tuyển sinh – Phương thức tuyển sinh – Hồ sơ đăng ký xét tuyển – Chinh sách ưu tiên tuyển sinh
Đối tượng và điều kiện dự tuyển
Phạm vi tuyển sinh
Phương thức tuyển sinh
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
4.1. Yêu cầu đối với người dự tuyển:
a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu; văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
b) Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.
4.2. Ngành phù hợp
Ngành phù hợp được nêu tại khoản 1 mục này là ngành đào tạo ở trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) trang bị cho người học nền tảng chuyên môn cần thiết để học tiếp chương trình đào tạo thạc sĩ của ngành tương ứng, được quy định cụ thể trong chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo thạc sĩ; Học viện quy định những trường hợp phải hoàn thành yêu cầu học bổ sung trước khi dự tuyển. Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
4.3. Ứng viên đáp ứng yêu cầu quy định đủ điều kiện xét tuyển khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc các chương trình đào tạo chất lượng cao của Học viện Nông nghiệp Việt Nam; hoặc chương trình tiên tiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Học viện Nông nghiệp Việt Nam cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 2 của Thông báo này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố hoặc công nhận, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
d) Người dự tuyển được xét đạt trình độ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 trở lên trong kỳ thi đánh giá năng lực Tiếng Anh đầu vào với định dạng đề thi theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Học viện Nông nghiệp Việt Nam tổ chức.
Thời gian tuyển sinh
TT | Nội dung | Đợt 1 | Đợt 2 |
1 | Nhận hồ sơ xét tuyển | Từ ngày 20/01/2025 đến ngày 10/05/2025 | Từ ngày 02/06/2025 đến ngày 15/10/2025 |
2 | Đánh giá năng lực Tiếng Anh* | Ngày 23,24/05/2025 | Ngày 24,25/10/2025 |
3 | Phỏng vấn trực tiếp theo tiểu ban chuyên môn | 25/05/2025 | 26/10/2025 |
* Đối với thí sinh chưa có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo Mục 4.3
Địa điểm – Thời gian nộp hồ sơ – Lệ phí tuyển sinh – Học phí đào tạo
Địa điểm nộp hồ sơ
Lệ phí tuyển sinh và học phí
Học bổ sung kiến thức
Chính sách ưu tiên tuyển sinh
Điều kiện, môi trường học tập và các hoạt động hỗ trợ học viên
Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính
Đội ngũ giảng viên, cán bộ, viên chức
Cơ sở vật chất
Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế
– Học viên có cơ hội nhận học bổng từ các đề tài/ dự án của Học viện và các tổ chức hợp tác quốc tế.
– Học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên tốt nghiệp đại học tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam:
Ø Học bổng với giá trị là 30% học phí của năm học đầu tiên nếu nhập học trong thời gian 0-6 tháng sau khi tốt nghiệp (trường hợp sau khi nhập học, học viên bảo lưu 01 năm thì giá trị học bổng là 18% học phí năm đầu tiên);
Ø Học bổng với giá trị là 20% học phí của năm học đầu tiên nếu nhập học trong thời gian 06-12 tháng sau khi tốt nghiệp;
Ø Học bổng với giá trị là 15% học phí của năm học đầu tiên nếu nhập học trong thời gian 12-24 tháng sau khi tốt nghiệp.